Search

Chuẩn đầu ra - Khoa Cơ khí

1. Tên ngành đào tạo: 

                     Tiếng Việt: Công nghệ Chế tạo máy

                     Tiếng Anh: Manufacturing Engineering

 Trình độ đào tạo: Đại học

2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu của chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy:

  1. PEO1: Có tri thức cơ bản về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn; bản lĩnh chính trị, ý thức trách nhiệm, đạo đức, thẩm mỹ, sức khỏe; các kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và các kỹ năng mềm; từ đó vận dụng vào cuộc sống, học tập và công việc sau này;
  2. PEO2: PEO2: Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về nghề nghiệp để thiết kế, chế tạo và bảo trì máy, thiết bị phục vụ sản xuất cơ khí;
  3. PEO3: Có kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn để thiết kế, chế tạo và bảo trì máy và thiết bị phục vụ sản xuất cơ khí;
  4. PEO4: Có khả năng nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực chế tạo máy;
  5. PEO5: Có tinh thần lập nghiệp, khả năng tự học, sáng tạo và thích ứng với môi trường hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực chế tạo máy.

III. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Sau khi học xong chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy, người học có những phẩm chất và năng lực sau:

  1. PLO1: Có lập trường chính trị tư tưởng, biết vận dụng lý luận chính trị, quân sự, pháp luật và các phương pháp rèn luyện sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ công dân và phát triển cá nhân;
  2. PLO2: Áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận các vấn đề thuộc lĩnh vực, ngành đào tạo;
  3. PLO3: Vận dụng kỹ năng tư duy sáng tạo và các kỹ năng mềm cần thiết khác để làm việc và tự học suốt đời; đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản để tiếp cận giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và công việc chuyên môn;
  4. PLO4: Thiết kế máy, thiết bị và dụng cụ phục vụ sản xuất cơ khí;
  5. PLO5: Chế tạo máy, thiết bị và dụng cụ phục vụ sản xuất cơ khí;
  6. PLO6: Vận hành, bảo trì các hệ thống máy và thiết bị gia công cơ khí;
  7. PLO7: Quản lý, điều hành, giám sát thi công và tổ chức sản xuất cơ khí;
  8. PLO8: Áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn để giải quyết các vấn đề phức tạp trong ngành chế tạo máy;
  9. PLO9: Có kỹ năng giao tiếp trong kỹ thuật, kỹ năng làm việc theo nhóm hiệu quả và khả năng sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp và chuyên môn chế tạo máy;
  10. PLO10: Có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm xã hội trong công việc.

3.2. Ma trận tương thích giữa chuẩn đầu ra và mục tiêu của chương trình đào tạo

PEOs

Chuẩn đầu ra - PLOs

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

x

x

x

 

 

 

 

 

x

x

2

 

x

 

x

x

x

x

x

 

x

3

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

4

 

x

x

x

x

x

 

x

 

 

5

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

 

VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân Công nghệ chế tạo máy có thể đảm nhận các công việc:

  1. Cán bộ thiết kế, chế tạo, lắp ráp máy, trang thiết bị cơ khí; quản lý, vận hành và bảo trì các dây chuyền sản xuất;
  2. Chuyên viên tư vấn kỹ thuật, kinh doanh và chuyển giao công nghệ các sản phẩm cơ khí;
  3. Chuyên viên tư vấn quản lý kỹ thuật – công nghệ cơ khí trong các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực công nghiệp, giám sát các dự án cơ khí;
  4. Cán bộ nghiên cứu tại các viện nghiên cứu, trường đại học; cán bộ giảng dạy tại các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm dạy nghề về lĩnh vực cơ khí.



 

Tên chương trình đào tạo

Tiếng Việt: Kỹ thuật nhiệt

       Tiếng Anh: Thermal Engineering

Trình độ đào tạo: Đại học.

Mục tiêu chung

         Chương trình giáo dục đại học ngành Kỹ thuật nhiệt nhằm trang bị cho người học những kiến thức nền tảng, tổng quát và các kỹ năng, thái độ cần thiết để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực lạnh và điều hòa không khí…phục vụ sản xuất và đời sống.

Nội dung chuẩn đầu ra

A. Phẩm chất đạo đức, nhân văn và sức khỏe

A1. Có lập trường chính trị tư tưởng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết và thực hiện các giá trị đạo đức. Có ý thức xây dựng, bảo vệ tổ quốc và lợi ích của tập thể, bảo vệ môi trường; chủ động, tự tin và dám chịu trách nhiệm trong công việc.

A2. Có ý thức học tập, rèn luyện để không ngừng nâng cao phẩm chất, năng lực và sức khỏe. Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, trách nhiệm với công việc được giao; tinh thần cầu tiến, hợp tác với các cá nhân khác trong công việc, có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ.

B. Kiến thức

B1. Có hiểu biết cơ bản về lý luận chính trị, quân sự; hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để làm cơ sở cho việc tiếp cận, lĩnh hội các vấn đề chuyên môn và thực tiễn; có hiểu biết cơ bản về thể dục thể thao và phương pháp rèn luyện sức khỏe.

B2. Hiểu và áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học xã hội, toán và khoa học tự nhiên để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận các vấn đề thuộc ngành đào tạo.

B3. Có kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ kỹ thuật nhiệt: Kỹ thuật đồ họa, cơ học, thủy lực, kỹ thuật nhiệt, cơ điện tử, kỹ thuật lạnh cơ sở...

B4. Có kiến thức chuyên môn sâu về thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống nhiệt lạnh công nghiệp, điều hòa không khí và thông gió, hệ thống sấy, lò hơi công nghiệp, năng lượng tái tạo...

C. Kỹ năng

C1. Có kỹ năng tư duy, sáng tạo; kỹ năng giao tiếp, lập luận, thuyết trình, phản biện và làm việc nhóm; kỹ năng rèn luyện sức khỏe.

C2. Có kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin (theo chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành) và ngoại ngữ (bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam) trong giao tiếp và tiếp cận giải quyết công việc chuyên môn

C3. Có khả năng thiết kế, giám sát và thi công, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống nhiệt điện lạnh: Hệ thống lạnh công nghiệp, dân dụng, hệ thống điều hòa không khí và thông gió, hệ thống nhiệt công nghiệp (Lò hơi công nghiệp, hệ thống sấy, chưng cất...), sử dụng năng lượng tái tạo, nhà máy nhiệt điện.

C4. Có khả năng nghiên cứu, cải tiến để nâng cao hiệu quả làm việc của các thiết bị trong hệ thống nhiệt điện lạnh.

C5. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ, giao tiếp kỹ thuật, phát hiện và giải quyết vấn đề chuyên môn. Hiểu biết về chuyên môn và có trách nhiệm đạo đức trong nghề nghiệp.

C6. Có khả năng áp dụng kiến thức vào các vấn đề đương đại, tiếp thu các kiến thức kinh doanh và các vấn đề xã hội. Hiểu được tầm ảnh hưởng giải pháp kỹ thuật trong vấn đề kinh tế, môi trường và xã hội.

C7. Có khả năng quản lý , tổ chức và thương mại hóa các máy và thiết bị nhiệt điện lạnh.

Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các công ty thiết kế, chế tạo, giám sát, thi công lắp đặt các thiết bị nhiệt điện lạnh, công ty dầu khí, các nhà máy chế biến thủy sản, thực phẩm, khách sạn, chung cư cao cấp,… Giảng dạy tại các trường cao đẳng, trung cấp kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật nhiệt điện lạnh.

 

 

Tên ngành đào tạo: 

                     Tiếng Việt: Kỹ thuật Cơ khí

                     Tiếng Anh: Mechanical Engineering Technology

Trình độ đào tạo: Đại học

  1. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
  1. PEO1: Có tri thức cơ bản về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn; bản lĩnh chính trị, ý thức trách nhiệm, đạo đức, thẩm mỹ, sức khỏe; các kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và các kỹ năng mềm; từ đó vận dụng vào cuộc sống, học tập và công việc sau này;
  2. PEO2: Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về nghề nghiệp để thiết kế, chế tạo và bảo trì máy, thiết bị công nghiệp và thủy sản;
  3. PEO3: Có kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn để thiết kế, chế tạo và bảo trì máy và thiết bị công nghiệp và thủy sản;
  4. PEO4: Có khả năng nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực cơ khí;
  5. PEO5: Có tinh thần lập nghiệp, khả năng tự học, sáng tạo và thích ứng với môi trường hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí.

 II. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Sau khi học xong chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí, người học có những phẩm chất và năng lực sau:

  1. PLO1: Có lập trường chính trị tư tưởng, biết vận dụng lý luận chính trị, quân sự, pháp luật và các phương pháp rèn luyện sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ công dân và phát triển cá nhân;
  2. PLO2: Áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận các vấn đề thuộc lĩnh vực, ngành đào tạo;
  3. PLO3: Vận dụng kỹ năng tư duy sáng tạo và các kỹ năng mềm cần thiết khác để làm việc và tự học suốt đời; đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản để tiếp cận giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và công việc chuyên môn;
  4. PLO4: Thiết kế máy và thiết bị công nghiệp, thủy sản;
  5. PLO5: Chế tạo máy và thiết bị công nghiệp, thủy sản;
  6. PLO6: Bảo trì các hệ thống máy và trang thiết bị cơ khí;
  7. PLO7: Quản lý, điều hành, giám sát thi công và tổ chức sản xuất cơ khí;
  8. PLO8: Áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn để giải quyết các vấn đề phức tạp trong ngành kỹ thuật cơ khí;
  9. PLO9: Có kỹ năng giao tiếp kỹ thuật, kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả và khả năng sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp và chuyên môn;
  10. PLO10: Có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm xã hội trong công việc.

VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân Kỹ thuật cơ khí có thể đảm nhận các công việc:

  1. Cán bộ thiết kế, chế tạo, lắp ráp máy và trang thiết bị cơ khí; quản lý, vận hành và bảo trì các dây chuyền sản xuất;
  2. Chuyên viên tư vấn kỹ thuật, kinh doanh và chuyển giao công nghệ các sản phẩm cơ khí;
  3. Chuyên viên tư vấn quản lý kỹ thuật – công nghệ cơ khí trong các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực công nghiệp, giám sát các dự án cơ khí;
  4. Cán bộ nghiên cứu tại các viện nghiên cứu, trường đại học; cán bộ giảng dạy tại các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm dạy nghề về lĩnh vực cơ khí.

 



 

  1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

a)       Đơn vị được giao quản lý

Khoa Cơ khí

b)      Tên chương trình

Kỹ thuật Cơ điện tử

c)       Ngành đào tạo

Kỹ thuật Cơ điện tử

d)      Mã số ngành đào tạo

7520114

e)       Trình độ đào tạo

Đại học

f)       Hình thức đào tạo

Chính quy

g)      Thời gian đào tạo

4 năm

h)      Ngôn ngữ đào tạo

Tiếng Việt

i)        Tên văn bằng tốt nghiệp

Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử

j)        Thời gian cập nhật, điều chỉnh CTĐT

11/2021

  1. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

  1. PEO1: Có tri thức cơ bản về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn; bản lĩnh chính trị, ý thức trách nhiệm, đạo đức, thẩm mỹ, sức khỏe; các kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và các kỹ năng mềm; từ đó vận dụng vào cuộc sống, học tập và công việc sau này;
  2. PEO2: Có khả năng thiết kế, chế tạo các sản phẩm thuộc lĩnh vực cơ điện tử;
  3. PEO3: Có khả năng vận hành các máy, thiết bị và hệ thống tự động hóa;
  4. PEO4: Có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ trong lĩnh vực cơ điện tử; có tinh thần lập nghiệp, khả năng tự học, sáng tạo và thích ứng với môi trường hoạt động nghề nghiệp.

2.2. Ma trận tương thích giữa mục tiêu của chương trình đào tạo (PEOs) với mục tiêu giáo dục của Trường (EOs)

Mục tiêu giáo dục của Trường (EOs)

Mục tiêu của CTĐT (PEOs)

1

2

3

4

1. Bản lĩnh chính trị, ý thức trách nhiệm, đạo đức, thẩm mỹ và sức khỏe

x

 

 

 

2. Kiến thức nền tảng và chuyên sâu về nghề nghiệp

x

x

 

x

3. Kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn phù hợp với nghề nghiệp

 

x

x

 

4. Khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ

 

x

x

x

5. Tinh thần lập nghiệp, khả năng tự học, sáng tạo và thích ứng với môi trường hoạt động nghề nghiệp

x

 

x

x

III. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

  1. PLO1: Có lập trường chính trị tư tưởng, biết vận dụng lý luận chính trị, quân sự, pháp luật và các phương pháp rèn luyện sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ công dân và phát triển cá nhân;
  2. PLO2: Áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận các vấn đề thuộc lĩnh vực, ngành đào tạo;
  3. PLO3: Vận dụng kỹ năng tư duy sáng tạo và các kỹ năng mềm cần thiết khác để làm việc và tự học suốt đời; đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản để tiếp cận giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và công việc chuyên môn;
  4. PLO4: Áp dụng các kiến thức về cơ khí để thiết kế, chế tạo phần cơ khí cho các máy và thiết bị tự động hóa;
  5. PLO5: Vận dụng các kiến thức về lĩnh vực điện - điện tử vào thiết kế, chế tạo các hệ thống điều khiển cho sản phẩm cơ điện tử;
  6. PLO6: Xây dựng thuật toán, phần mềm điều khiển áp dụng vào máy và thiết bị tự động hóa.
  7. PLO7: Vận hành máy và các thiết bị trong công nghiệp;
  8. PLO8: Khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ trong lĩnh vực cơ điện tử.
  9. PLO9: Khả năng làm việc độc lập và theo nhóm trong giao tiếp kỹ thuật và quản lý. Tự học nâng cao trình độ, phát hiện và giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực cơ điện tử.

3.2. Ma trận tương thích giữa chuẩn đầu ra và mục tiêu của chương trình đào tạo

PEOs

Chuẩn đầu ra - PLOs

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

x

x

x

 

 

 

 

 

x

2

 

x

 

x

x

x

 

 

 

3

 

 

 

x

x

 

x

 

 

4

 

 

x

 

 

x

 

x

x

  1. VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có thể đảm nhiệm các công việc sau:

  1. Nghiên cứu, thiết kế, ứng dụng công nghệ điều khiển tự động tại các nhà máy;
  2. Tư vấn, thiết kế và đề xuất các giải pháp tự động hóa cho các hệ thống có sử dụng sản phẩm cơ điện tử;
  3. Vận hành, bảo dưỡng trong các nhà máy, xí nghiệp có dây chuyền sản xuất tự động;
  4. Quản lý, giám sát kỹ thuật tại các nhà máy sản xuất tự động, cơ quan tư vấn, đại lý phân phối sản phẩm tự động hóa và cơ sở đào tạo;
  5. Giảng dạy tại các trường cao đẳng, trung cấp nghề về lĩnh vực cơ điện tử và tự động hóa.